QUẢNG CÁO ĐẦU TRANG

Collapse

Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Thế nào là số liệu PDA chuẩn

Collapse
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • Thế nào là số liệu PDA chuẩn

    Tôi xem qua mấy số liệu PDA mà kỹ sư ở VN thu thập gần đây. Thấy số liệu không được chuẩn lắm. Cho nên tôi gửi vài số liệu chuẩn ở đây để cả nhà tham khảo.
    Attached Files

  • #2
    Ðề: Thế nào là số liệu PDA chuẩn

    Hiện nay thấy có chương trình Profound của Hà Lan, cũng để tính sức chịu tải động của cọc. Không biết có giống với phần mềm CAPWAP không nhỉ?

    Ghi chú


    • #3
      Ðề: Thế nào là số liệu PDA chuẩn

      Ở Mỹ, thường 99% đi làm PDA là PDA EOD. Tuy nhiên, EOD cũng khác ở VN. Monitor PDA từ nhát búa đầu tiên (từ khi sức kháng của đất là 0)
      Mục đích của việc monitor PDA từ nhát búa đầu tiên là để thiết lập Driving Criteria.

      1% số PDA còn lại mới là BOR (đôi khi gọi là setcheck )

      Quyển Móng Cọc - Phân tích và Thiết kế tôi đã gửi bản hiệu chỉnh mới cho nhà xuất bản KHKT, trong đó có đề cập đến Driving Criteria ở phần phụ lục, không hiểu nhà xuất bản đã in chưa (Lần xuất bản đầu, tôi chưa có nhiều kinh nghiệm lắm nên sách viết có nhiều chỗ sai. Lần hiệu chỉnh này, tuy tôi đã bỏ chút thời gian chỉnh sửa, nhưng do lười nên cũng không bỏ toàn tâm vào chỉnh sửa cho hoàn hảo)

      Trong ví dụ Pier 2, Pile 8 (cọc BT) ở trên, cọc này là Test Pile vớI Pgh = 768 kips.
      Yêu cầu của test pile là phảI đạt tốI thiểu:
      1) Pgh trong 10-ft cuốI (10-ft = 3-m), trong 2-ft cuối, sức kháng phảI không giảm.
      2) Hoặc hammer refusal vớI sức chịu tảI lớn hơn Pgh
      Tuy nhiên, đóng hết cọc rồI (đến 92-ft) mà vẫn không đạt yêu cầu trên (mặc dù lúc restrike vẫn được 941 kips, lớn hơn 768 kips yêu cầu). Vì vậy bên tư vấn yêu cầu:
      a) Hoặc tiến hành 1 test pile mớI ở vị trí khác.
      b) Hoặc nốI cọc và tiếp tục PDA.
      Vì nốI cọc đắt tiền hơn nên Nhà thầu mang 1 cây cọc khác dài 120-ft đến và chọn phương án a)

      Trong ví dụ EB1, Pile 22 (cọc thép) dướI đây, cọc là Test Pile vớI Pgh=500 kips. Cọc này đạt yêu cầu 2).

      Mai tôi sẽ upload ví dụ cọc khác mà đạt yêu cầu 1).

      Đính chính: Trong file So lieu PDA chuan.pdf:
      Đổi "Thi phai dieu chinh WS (wavespeed) sao cho duong dut net... " thành "Thi phai dieu chinh WC......"

      WS thì chỉ biết được từ những nhát búa đầu tiên (khi sức kháng = 0). Vì ở VN hầu như không PDA lúc này, nên WS đành phải dựa vào WC và cường độ bê tông cọc. WC thì phải dựa vào PDA signal mà chỉnh (xem So lieu PDA chuan.pdf)

      Mỗi cọc có 1 wave speed riêng (tuy cùng loại, cùng cỡ, cùng mẻ sản xuất tại 1 công ty). Sai lầm lớn nhất của nhiều kỹ sư PDA là không hiểu cách chỉnh WC và WS, nên cọc nào cũng dùng 1 speed.
      Attached Files
      Last edited by ngthai; 21-04-2010, 07:00 AM.

      Ghi chú


      • #4
        cọc EOD đạt tiêu chí 1

        Kính gửi tiếp đồng nghiệp cọc 3-16 đạt tiêu chí 1 (đạt Pgh trong tối thiểu 10-ft cuối). Cọc 3-16 này yêu cầu có Pgh=676 kips. Cọc đạt tối thiểu Pgh trong 15-ft cuối (từ độ sâu 32 đến 47). Sở dĩ đóng ghê gớm đến vậy (những 15-ft, và đệm cọc bắt đầu bốc khói - cushion burnt out) mới thôi là do:
        a) sức kháng k0 liên tục tăng, mà lúc tăng lúc giảm
        b) địa chất phức tạp, không đồng đều. Sau này đóng 1 cọc khác ở trụ số 5 (cọc 5-6) đóng tít xuống tận 173-ft (sâu hơn cọc 3-16 những gần 40m) mới đạt Pgh.

        Sức chịu tải BOD tăng nhiều hay ít so với EOD tùy thuộc loại đất:
        - Cát: Gần như không tăng (0 đến 5%)
        - Bụi: Không tăng, có khi tăng (freeze), nhưng có khi lại giảm (relaxation)
        - Sét: tăng khoảng 5 đến 30%
        - Bùn sét (như ở đồng bằng sông cửu long): 30% đến 100% (gấp đôi)
        - Đá vôi mềm, mịn (soft silty clayey limestone): 5 đến 50%
        - Đá vôi rắn (hard limestone, chert): Gần như không tăng (0 đến 5%)

        Ghi chú: 2 files w01 tôi k0 tài nào upload được. Nén thành .zip vẫn k0 upload được.
        Attached Files

        Ghi chú


        • #5
          Ðề: Thế nào là số liệu PDA chuẩn

          Đính chính: BOR (chứ không phải BOD)

          Ghi chú

          Working...
          X