QUẢNG CÁO ĐẦU TRANG

Collapse

Thông báo

Collapse
No announcement yet.

Các loại bulong ốc vít phổ biến hiện nay

Collapse
X
 
  • Lọc
  • Giờ
  • Show
Clear All
new posts

  • Các loại bulong ốc vít phổ biến hiện nay

    Bulong ốc vít hiện nay đang được sử dụng phổ biến rộng rãi cho các công trình xây dựng, nhà xưởng và các nhà xưởng, chi tiết máy móc... Nhưng để hiểu rõ hơn về các loại bu lông ốc vít thì mời các bạn tham khảo và đọc qua bài viết dưới đây.
    Các loại bu lông ốc vít thông dụng


    Các loại bulong ốc vít thông dụng nhất trên thị trường hiện nay có thể phân loại như sau:
    • Nhóm bulong liên kết:

    Nhóm bulong liên kết được sản xuất theo các tiêu chuẩn như ISO 4014/4017, DIN 931/933 hay GB/T 5782, JIS B1180… Nhóm bulong liên kết thường được phân loại theo cấp sản phẩm & cấp bền sản phẩm.

    - Phân loại bulong liên kết theo cấp sản phẩm

    Bulong đươc phân loại theo cấp sản phẩm Grade A/B/C, tương ứng với độ chính xác từ cao xuống thấp. Cấp A chính xác nhất và cấp C ít chính xác nhất. Xem bảng phía dưới về cấp sản phẩm tương ứng với dung sai cho phép.



    Ta có thể thấy dung sai 6G đối với ren ngoài của bulong cấp Grade A/B làm cho chúng chính xác hơn đối với sản phẩm bulong cấp Grade C, dung sai ren 8G. Trong xây dựng kết cấu và công nghiệp, bulong cấp Grade A/B là thông dụng nhất.

    - Phân loại bulong liên kết theo cấp bền sản phẩm.

    Theo tiêu chuẩn ISO 898-1, bulong liên kết được phân loại cấp bền theo bảng sau




    Theo bảng trên, bulong được chia ra 2 nhóm và ứng dụng như sau:

    • Bulong ốc vít loại thường: có cấp bền 4.5, 5.6, 6.8, có tải trọng tương ứng 400 kgf/cmf, 500kgf/cm2 và 600 kgf/cm2, thường sử dụng cho các công trình trong nhà, chịu tải thấp, các hệ thống đường ống dẫn nước chiller, hệ thống MEP…

    • Bulong ốc vít loại cường độ cao: có cấp bền 8.8, 10.9, 12.9 loại này sử dụng cho các phổ biến công trình nhà thép tiền chế, chịu tải trọng lớn, các công trình công nghiệp quan trọng.
    • Nhóm bulong kết cấu:

    Nhóm bulong kết cấu được sản xuất theo các tiêu chuẩn như ASTM A325M/A490M, JIS B1186, ASTM F1852/F2280, JSS-II-09…, nhóm này được phân loại thành bulong lục giác cường độ cao và bulong tự đứt cường độ cao.

    • Bulong A325M có hai loại bề mặt là loại thường (plain) và loại mạ kẽm, bulong A325M có cơ tính tương đương với bulong cấp bền 8.8 trong ISO 898-1. Về kích thước, bulong A325M được sản xuất đảm bảo theo tiêu chuẩn ANSI B18.2.3.7M, ren bulong A325M được quy định theo ANSI B1.1.3M, với dung sai cấp 6g.

    • Bulong A490M chỉ được cung cấp dưới dạng bề mặt hoàn thiện dạng thường (plain), độ bền kéo lớn hơn 150 ksi, tương đương cấp bền 10.9 trở lên trong ISO 898-1. Về kích thước, bulong A490M được sản xuất đảm bảo theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B18.2.6, ren bulong A490M được quy định theo dạng UNC theo ANSI/ASME B1.1.

    • Bulong S10T được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản JSS-II-09 và các tiêu chuẩn phổ biến khác về bulong cường độ cao như ASTM F1852/F2280, EN 14399-10, có bề mặt dạng thường (plain) hoặc dạng phủ lớp chống ăn mòn bằng công nghệ GEOMET, bulong S10T có cơ tính tương đương bulong cấp bền 10.9 trở lên trong ISO 898-1.
    • Nhóm bulong liên kết chống ăn mòn vật liệu inox

    Bulong inox là sản phẩm có khả năng chống ăn mòn tốt và có thể chịu được ở môi trường khắc nghiệt như nhiều hoá chất. Tuy nhiên cơ tính của bulong inox chỉ giới hạn đến cấp bền 8.8, vì vậy cần lưu ý khi sử dụng bulong inox vào mục đích chịu tải trọng cao. Có 3 loại bu lông inox được dùng nhiều nhất là bu lông inox 201, bu lông inox 304, bu lông inox 316.

    • Bu lông inox 201 có tính chịu lực rất tốt, có giá thành rẻ, nhưng tính chống ăn mòn lại thấp nhất trong nhóm bulong inox với các loại bu lông inox còn lại. Điển hình là thành phần Niken trong inox 201 thấp hơn bu lông inox 304 nên bu lông inox 201 có độ cứng hơn và dễ bị ăn mòn hơn sơ với inox 304.

    • Bu lông inox 304 là loại bu lông inox phổ biến trên thị trường hiện nay. Có các đặc tính nổi bật như: chống oxi hoá và ăn mòn, ít biến màu, có độ bền cao,… nên bu lông inox 304 được xem là nguyên liệu cao cấp trong các lĩnh vực sản xuất.

    • Bu lông inox 316 được làm từ thép không gỉ SUS316. Do đặc thù cấu tạo nên bu lông inox 316 có tính ứng dụng cao. Nhờ có thành phần Niken cao hơn giúp inox 316 phù hợp với môi trường biển, thậm chí là vùng biển bị ô nhiễm hay môi trường axit, do có tính năng chống được sự ăn mòn của sulfuric hydrochloric, acetic, axit formic và tartaric cũng như sunfat axit và kiềm clorua.
    • Nhóm bu lông hóa chất

    Bu lông hóa chất có hai loại chính: bu lông hóa chất tuýp keo và bu lông hóa chất dạng ống thuỷ tinh. Bu lông hóa chất tuýp keo có cường độ tốt hơn so với bu lông hóa chất dạng thuỷ tinh. Vì trong ống tuýp có chứa BLHC – loại epoxy tinh khiết.

    Bu lông tự hoá chất được ứng dụng nhiều trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. Vì chúng có tính ổn định hoá học và có thể sử dụng bu lông hóa chất trong nhà kín không mùi. Bulong hóa chất tuýp keo có thể ứng dụng để khoan những lỗ lớn, lỗ khoan phi tiêu chuẩn,…

    • Nhóm bu lông móng:

    Nhóm bulong móng hay còn gọi bulong neo, là một trong những loại bu lông ốc vít được sử dụng rộng rãi trong nghành xây dựng nhà thép, khung móng. Nhóm bulong này có 4 dạng phổ biến là: neo J, neo L, neo V, neo U. Cấp bền đa dạng từ 4.6 đến 12.9, nhưng phổ biến nhất là cấp bền 8.8. Một số ứng dụng của bulong móng phải kể đến như sau:

    • Trong việc thi công các loại nhà xưởng, nhà thép tiền chế, bulong neo móng dùng để liên kết đế của chân cột với móng của công trình. Bulong neo móng giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo độ cứng, bền vững cho toàn bộ hệ thống mái che của nhà xưởng.

    • Trong lắp đặt hệ thống cột điện, cột đèn chiếu sáng: bulong neo móng có môi trường làm việc ở ngoài trời, vì vậy phần ren thường được chế tạo bằng cách mạ nhúng nóng, đảm bảo cho bulong không bị gỉ hoặc ăn mòn trước tác động của môi trường như mưa, sương muỗi, các hợp chất hóa học ăn mòn.

    • Bulong neo cũng có công dụng cố định chân và đế máy: sử dụng bulong neo móng để giữ chân máy cố định, nhằm làm giảm rung động và tránh gây sai số cho máy móc trong quá trình làm việc.

    • Chức năng định vị chân cần cẩu, cầu trục cảng biển hoặc trong nhà máy: Trong ngành cảng biển, bulong neo móng giúp định vị các chân cẩu trục, cẩu cảng, chân các điểm neo giữ tàu thuyền… một cách chắc chắn.
    Một số tiêu chí dùng để đánh giá các loại bulong


    • Quy trình chế tạo bulong đầy đủ, quản lý tốt, không bỏ bước

    • Nguyên liệu đầu vào chế tạo bu lông phải phải kiểm soát về cơ tính và tính chất hóa học của vật liệu (C, Mn, S, P, Cr, Al…) được việc đạt tiêu chuẩn, dễ dàng gia công, dễ hàn liên kết.

    • Bulong sử dụng được test thí nghiệp về nhiều tiêu chí như tải trọng bền tối thiểu (tensile strength), ứng suất đàn hồi tối thiểu (yield strength), độ dai va đập (impact testing).

    • Bu lông có khả năng chống lại sự mài mòn và oxi hóa, độ cứng đảm bảo yêu cầu.

    • Bề mặt hoàn thiện của bulong khi sử dụng phải chịu được các tác nhân của môi trường, không bị gỉ, ăn mòn và oxi hóa. Chúng có khả năng chịu được môi trường có nhiệt độ cao,

    • Đáp ứng kích thước phải chuẩn theo các quy định và các chuẩn mực nhằm dễ dàng phù hợp với nhiều loại máy móc thiết bị có sẵn trên thị trường.

    Hy vọng những thông tin mà CTEG cung cấp trên đây sẽ giúp cho bạn có thêm hiểu biết về bulong và có những sự lựa chọn hợp lý đối với nhu cầu sử dụng

    Có thể mua bu long ốc vít ngành xây dựng ở đâu?

    Về Công ty chúng tôi: Công ty Cổ Phần Công Nghiệp & Thương Mại Cường Thịnh là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất & cung ứng vật tư liên kết chất lượng cao trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp, công ty cung cấp đa dạng sản phẩm, được sản xuất theo các tiêu chuẩn phổ biến như DIN, ASTM / ANSI JIS EN ISO, AS, GB…

    Các nhóm sản phẩm mà công ty hiện đang cung cấp bao gồm:

    • Nhóm sản phẩm bulong liên kết, bulong thường, bulong cường độ cao, bulong kết cấu.

    • Nhóm sản phẩm bulong neo: neo I, neo L, neo J, neo U…

    • Nhóm sản phẩm ty giằng xà gồ, thanh ren, thanh ren vuông, guzong…

    • Nhóm sản phẩm cáp treo: cáp thép lõi đay bọc nhựa, cáp cầu lõi thép bọc nhựa, cáp trần, cáp inox…

    • Nhóm sản phẩm vít: vít tole, vít gỗ, vít mạ kẽm.

    Ngoài ra công ty cũng cung cấp các giải pháp kỹ thuật về kết cấu thép, như nhà thép tiền chế, các công trình kết cấu thép, các công trình cầu đường, bến cảng, sân bay và các công trình về năng lượng, truyền tải điện năng… đưa ra giải pháp kỹ thuật tối ưu cho quý khách hàng, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề kỹ thuật hóc búa liên quan đến liên kết trong kết cấu.

    Quý khách hàng cần tìm hiểu thêm về sản phẩm, kỹ thuật chuyên sâu, xin liên hệ đến Công ty Cường Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ. Hãy nhấc máy gọi ngay Hotline: 0914 117 937 để nhận được sự tư vấn miễn phí.
Working...
X