Theo em "Shop drawings, Structural Drawings..." đều là bản vẽ do chủ đầu tư đặt hàng đơn vị TVTK nên đều là "Contract Drawings".
Nhưng trong trường hợp của em : Drawings:
. Contract drawings
. Structural drawings
. Sections and elevations
Em không biết "Contract drawings" có phải là "Bản vẽ theo hợp đồng " không ?
"Contract drawings" theo toi la ban ve trong ho so moi thau. Ho so moi thau duoc coi nhu la "contract documents". "Contract drawings" co the la bat ky ban ve nao va ve cai gi (chang han la ban ve GIS hoac topo cua khu vuc cong trinh, v.v.). Cac ban ve nay co the co hoac chang the nao co Sections, elevations nhu cac ban ve ket cau (structural).
Contract Drawing
When a modello was examined and approved by the patron, and the final contract was signed. The modello, or a copy of it, sometimes with annotations of measurements, colors, and materials, was appended to the contract. This is called a contract drawing.
patron = người bảo trợ, chủ
Modello = Once all the problems of design had been resolved in the preparatory studies, the artist set down the final detailed concept for his work in a finished drawing called a modello. This was not only part of the working process, but was also intended to be shown to the patron for final approval = ? annotation = chú giải
=> Bản vẽ hợp đồng (đại loại là bản vẽ cuối cùng, đã được sếp bên A duyệt và ký)
Chào các Bác,
cho em hỏi mấy thuật ngữ trong thi công trạm biến áp với nhé:
- chằng ngang:
- Chằng hẹp:
- Chằng xuống: (dây chằng néo trụ điện với mặt đất)
Cám ơn các bác nhé
VS
Chào các Bác,
cho em hỏi mấy thuật ngữ trong thi công trạm biến áp với nhé:
- chằng ngang:
- Chằng hẹp:
- Chằng xuống: (dây chằng néo trụ điện với mặt đất)
Cám ơn các bác nhé
VS
Mà bạn có thể vẽ cái dây chằng ra cho tớ tưởng tượng được không, tiếng Việt còn chẳng biết nó là cái gì, nữa là tiếng Anh. Có lẽ chằng được dịch là "cable" còn mấy cái kia phải nhìn mới dám đoán mò được
Nhân đây giới thiệu với các bác 1 trong 15 trang web nổi tiếng nhất thế giới nói thế nào về "trạm biến thế"
Cảm ơn Bác ZMT nhiều lắm, không biết ngoài từ "cable" ra, em có thể dùng từ "anchor" thay cho từ "chằng" được không. Đây là những thuật ngữ trong thi công trạm biến áp, em không có hình nên không post lên được. Nếu Bác có những trang web nào nói về đề tài này thì cho em xin với, đặc biệt là có hình ảnh kèm theo nhé. Thanks bác nhiều nhiều!
Cảm ơn Bác ZMT nhiều lắm, không biết ngoài từ "cable" ra, em có thể dùng từ "anchor" thay cho từ "chằng" được không. Đây là những thuật ngữ trong thi công trạm biến áp, em không có hình nên không post lên được. Nếu Bác có những trang web nào nói về đề tài này thì cho em xin với, đặc biệt là có hình ảnh kèm theo nhé. Thanks bác nhiều nhiều!
Vanhaisea,
Có gì thì đã show ra rồi đó, giấu làm gì B-) . Làm ơn click chuột tự tìm đi.
mà bác ko có hình thì bác tự vẽ ra hình mà đưa lên, từ chuyên nghành ko mô tả thì ai biết nó là cái gì B-).
Các bác cho hỏi sự khác nhau giữa MTO và BOM
MTO= Material Take Off
BOM= Bill Of Material
Theo em cả hai đều là thống kê vật liệu nhưng BOM là bản thống kê chính xác, chi tiết hơn còn MTO có thể là thống kê sơ bộ (ví dụ ta có thể dùng khoảng cách trục thanh để tính chiều dài thanh)
Các bác cho hỏi sự khác nhau giữa MTO và BOM
MTO= Material Take Off
BOM= Bill Of Material
Theo em cả hai đều là thống kê vật liệu nhưng BOM là bản thống kê chính xác, chi tiết hơn còn MTO có thể là thống kê sơ bộ (ví dụ ta có thể dùng khoảng cách trục thanh để tính chiều dài thanh)
Theo tớ thì MTO là bảng thống kê vật liệu, còn BOM là hoá đơn vật liệu
Bill đúng là hóa đơn nhưng Bill of Material thì không phải là hóa đơn vật liệu.
Vì BOM thường xuất hiện ở góc trái bản vẽ - vị trí của bảng thống kệ Vật liệu)
(ví dụ bản vẽ chế tạo thì BOM chứa thông tin đầy đủ về chiều dài, khối lượng, bolts).
Có lẽ BOM chỉ là thống kê cho 1 cấu kiện (assembly) còn MTO là thông kê cho 1 khung hoặc 1 mặt bằng nào đấy.
Xin các bác cho ý kiến thêm.
Có ai biết "đăng kiểm xe máy, thiết bị" dịch thế nào ko? nhân tiện hỏi luôn từ "Nhật ký thi công". Chắc không phải Dairy rồi... Có bác nào biết chỉ dùm
Các bác cho hỏi sự khác nhau giữa MTO và BOM
MTO= Material Take Off
BOM= Bill Of Material
Theo em cả hai đều là thống kê vật liệu nhưng BOM là bản thống kê chính xác, chi tiết hơn còn MTO có thể là thống kê sơ bộ (ví dụ ta có thể dùng khoảng cách trục thanh để tính chiều dài thanh)
Vài thông tin thêm (google: Bill Of Material đấy, các bác chịu khó google nhé)
http://en.wikipedia.org/wiki/Bill_of_material ==>
A bill of materials or bill of material (abbreviated "BOM") describes a product in terms of its assemblies, sub-assemblies, and basic parts. Basically consisting of a list of parts, a BOM is an essential part of the design and manufacture of any product.
---------------------------------- Material Takeoffs (Bill of Materials)
Goldenseal includes two reports which show a list of materials that you'll need to purchase for a project (called a material takeoff or bill of materials). www.turtlesoft.com/ Goldenseal-Software-Manual/lesson8.htm
Kết luận
Theo quan điểm của 1 số người thì BOM và MTO là tương đương, the same , nhé
MTO= Material Take Off = Bảng kê khối lượng
là bảng phân tích (bóc tách) vật tư của từng hạng mục dùng để thi công. (xi măng, cát, sắt tròn, sắt tấm vv)
BOM= Bill Of Material = Danh mục vật tư/phụ tùng
là bảng tổng hợp tất cả các chi tiết cấu tạo nên thiết bị hoặc hạng mục đó, theo BOM thì có thể lắp ráp lại thành hạng mục hoàn chỉnh.
trong khai báo hải quan ví dụ: nhập 01 xe xúc, sẽ có : 1) gàu, 2) xích, 3) chassis, 4)..... 1001).
Nhận xét và diễn giải của bác rất hợp lý và chính xác, nhưng có 1 chi tiết mà em cảm thấy ko ổn, khi mà BOM ở góc bản vẽ, với vai trò liệt kê các thành phần của bản vẽ thì hình như tiếng Việt đã có 1 từ riêng cho cái đó, như bạn "Hoàng Cường" đã nói "thống kê vật liệu" hay gì đó, em hơi quên kiến thức chuyên ngành tí, còn gọi nó là "danh mục ..." có vẻ ko thuận tai trong trường hợp đó?
---
Tổng hợp search result:
Google: material take off
Identifying the items and quantities required for the project can be accomplished by performing a detailed material take-off (MTO)
Google: bill of material
A bill of materials or bill of material (abbreviated "BOM") describes a product in terms of its assemblies, sub-assemblies, and basic parts. Basically consisting of a list of parts, a BOM is an essential part of the design and manufacture of any product.
có thể nói là những gì Mr Google trả lời trên trang nhất cũng giống như luận điểm của bác Xuân Thủy mà thôi, mà bác Google này được cái online 24/24 và trả lời tức thì, miễn phí, nên mong các bác chú ý search trước hỏi sau , giá mà mọi người đều thành thạo English và các công cụ tìm kiếm thì có lẽ sẽ giảm đi mấy bác tuyên bố là "Anh-xờ-tanh" sai lầm như 2 bác VN gần đây
Ghi chú